Thứ Sáu, 5 tháng 2, 2016

Sao Điếu Khách trong Tử Vi

Ý Nghĩa Của Sao Điếu Khách

Hành: Hỏa
Loại: Bại Tinh
Đặc Tính: Phá hoại tài sản, bệnh tật, tang tóc (nhỏ), thích chơi bời, cờ bạc, hay nói, khoe khoang, khoác lác, khinh người
Tên gọi tắt thường gặp: Khách

Phụ tinh. Sao thứ 11 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Thuộc bộ hay cách Mã Khốc Khách (Thiên Mã, Thiên Khốc, Điếu Khách).

Sao Điếu Khách có nghĩa là:
  • Hay nói, nói năng không giữ lời.
  • Hay khoe, khoác lác (như Lâm Quan).
  • Khinh người.
  • Liếng thoắng, ham chơi đặc biệt là mê cờ bạc.
  • Chủ bệnh tật, đau yếu, tai nạn, hao tài, tang khó.
Ý Nghĩa Điếu Khách Ở Cung Quan Lộc
  • Công danh hay gặp trắc trở, nay đây mai đó.
  • Gặp các sao Thiên Mã, Thiên Khốc thì làm nên.
Ý Nghĩa Điếu Khách Ở Cung Tật Ách
  • Hay gặp tai nạn té ngã, chuyện phiền lòng.
  • Gặp các sao Tang Môn, Hóa Kỵ, tự sát.
Ý Nghĩa Điếu Khách Ở Cung Tài Bạch

Tài lộc ra vào thất thường, không ổn định.

Điếu Khách Khi Vào Các Hạn
  • Điếu Khách gặp Tang: Thường có tang.
  • Điếu Khách gặp Hỏa: Tang nhỏ, tang xa.
Sao Điếu Khách có tác dụng chế hóa Hỷ Thần, làm cho Hỷ Thần mất giá trị.




Sao Thiên Khốc trong Tử Vi

Sao Thiên Khốc chủ về đa sầu, đa cảm, buồn rầu, hoảng hốt, hay suy nghĩ xa xôi, gây ra bệnh tật, tang thương, làm ngăn trở mọi công việc buổi đầu (tiên trở, hậu thành).

Hành: Thủy
Loại: Bại Tinh
Chủ về: Thương đau, khóc buồn, ưu phiền
Tên gọi tắt: Khốc

Thiên Khốc là một trong sao bộ đôi Thiên Khốc và Thiên Hư. Gọi tắt là Khốc Hư. Một trong 6 sao của bộ Lục Bại Tinh gồm các sao Tiểu Hao, Đại Hao, Tang Môn, Bạch Hổ, Thiên Khốc, Thiên Hư (gọi tắt là Song Hao Tang Hổ Khốc Hư).

Vị Trí Ở Các Cung
·       Đắc địa: Tý, Ngọ, Mão, Dậu, Sửu, Mùi.
·       Hãm địa: Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.

SaoThiên Khốc Ở Cung Mệnh

Ý nghĩa về tướng mạo, ngoại hình, tính cách

Thiên Khốc là sao ưu tư, âu sầu, cho nên thủ Mệnh thì da xanh, mắt có quầng đen, diện mạo buồn tẻ, mặt thiếu khí sắc, mắt kém thần, hay trông xuống, không trông xa.

Là bại tinh và là sao âu sầu, Thiên Khốc có nghĩa:
·      U buồn, ủy mị hay phiền muộn, đa sầu.
·      Bi quan, yếm thế.
·      Hay đãng trí, nghĩ đây quên đó.
·      Hay hốt hoảng hoang mang.
·      Ăn nói sai ngoa.
Thiên Khốc tượng trưng cho nước mắt, lo buồn, xui xẻo. Chỉ riêng ở hai vị trí Tý và Ngọ thì có nghĩa tốt:
·      Có chí lớn.
·      Có văn tài lỗi lạc, nhất là tài hùng biện, nói năng đanh thép, hùng hồn.
·      Có khiếu hoạt động chính trị.
Ý nghĩa này càng rõ rệt hơn nếu đi kèm với cát tinh.

Phúc Thọ Tai Họa
·      Thiên Khốc ở cung hãm địa thì chủ sự khốn khổ, đau buồn trong tâm hồn, sự xui xẻo dưới nhiều hình thức và sự yểu.
·      Thiên Khốc ở tại Thìn, Tuất thì hay mắc nạn và vắn số.
·      Đi cùng với Kiếp, Phù, Khách, Cự, Nhật thì suốt đời bi ai, lúc nào cũng đau buồn, than khóc, tiếc thương vì bệnh tật, vì tang tóc.

Sao Thiên Khốc Với Các Sao Khác
·      Thiên Khốc, Thiên Hình, Thiên Mã: Rất hiển đạt về võ nghiệp, nếu đồng cung ở Dần thì càng uy danh.
·      Thiên Khốc, Thiên Hư, Thất Sát hay Phá Quân đắc địa đồng cung: Có quyền cao chức trọng, uy danh lừng lẫy, được thiên hạ nể phục vì uy và tài.
·      Thiên Khốc, Hóa Quyền: có tiếng tăm.
·      Thiên Khốc, Kình Dương, Tuế, Điếu Khách: Tang tóc liên miên, từ lúc lọt lòng mẹ.
·      Thiên Khốc, Địa Kiếp, Thiên Phù, Điếu Khách, Cự Môn, Nhật: Suốt đời đau khổ.
·      Thiên Khốc, Điếu Khách, Thiên Mã (Mã Khốc Khách): Gọi là Tuấn mã tức là ngựa hay gặp người cưỡi giỏi, ám chỉ sự thao lược, chinh chiến dũng mãnh, lập công lớn hay gặp thời vận may mắn.

Sao Thiên Khốc Ở Cung Phụ Mẫu
·      Cha mẹ vất vả.
·      Cha mẹ hay có sự hoang mang, hay lo buồn.

Sao Thiên Khốc Ở Cung Phúc Đức
·      Giảm thọ.
·      Đời hay gặp sự trắc trở.
·      Họ hàng thường phải nhờ vả mình.

Sao Thiên Khốc Ở Cung Điền Trạch
·      Tạo dựng nhà cửa khó khăn buổi ban đầu.
·      Hay có mối mọt, hoặc đồ đạc tầm thường.

Sao Thiên Khốc Ở Cung Quan Lộc
·      Công danh hay có sự trắc trở ở buổi ban đầu, sau có tiếng tăm.

Sao Thiên Khốc Ở Cung Nô Bộc
·      Bè bạn thưa thớt.
·      Người giúp việc nay ở mai đi, không làm việc lâu bền, hay oán trách mình.

Sao Thiên Khốc Ở Cung Thiên Di
·      Ra ngoài làm ăn trước khó sau dễ.
·      Giao thiệp hay gặp chuyện phiền lòng, xích mích, cãi cọ lôi thôi.

Sao Thiên Khốc Ở Cung Tật Ách
·      Dễ bị bệnh lao tổn, đau mũi họng, hoặc da không được tốt, hay hốt hoảng, hoang mang, thần kinh không ổn định.

Sao Thiên Khốc Ở Cung Tài Bạch
·      Khó kiếm tiền, hay lo âu vì tiền bạc, hao tài.
·      Nếu ở Tý Ngọ thì trước nghèo sau giàu.

Sao Thiên Khốc Ở Cung Tử Tức
·      Sinh con khó nuôi, sinh nhiều nuôi ít.

Sao Thiên Khốc Ở Cung Phu Thê
·      Chậm duyên nợ.
·      Xa nhau rồi mới lấy nhau được.
·      Nhân duyên trắc trở buổi đầu.
·      Vợ chồng hay bất hòa.
·      Vợ chồng xung khắc nếu có thêm Kình hay Đà.

Sao Thiên Khốc Ở Cung Huynh Đệ
·      Anh chị em xa cách, ít có sự chung đụng.

Thiên Khốc Khi Vào Các Hạn
·      Chỉ đắc lợi nếu đắc địa, nhưng chỉ thịnh trong 5 năm sau (nếu là đại hạn) hay nửa năm sau (nếu là tiểu hạn) mà thôi.
·      Gặp Tang Môn: Có tang chế, hoặc gặp phải chuyện buồn thấm thía hoặc vì tang khó hoặc vì tình phụ.

Sao Thiên Hư trong Tử Vi

Sao Thiên Hư cũng có ý nghĩa gần giống như Sao Thiên Khốc vậy. Bộ đôi Khốc Hư luôn chỉ sự ưu tư phiền não, bi quan . Hoặc bước đầu khó khăn trắc trở, có thành công cũng phải trải qua muôn phần khó khăn.

Để rõ hơn về sao Thiên Hư, thiết nghĩ các bạn nên tham khảo thêm về Sao Thiên Khốc.

-          Hành: Thủy
-          Loại: Bại Tinh
-          Đặc Tính: Phiền não, ưu tư, bi quan, phá tán, xui xẻo
-          Tên gọi tắt thường gặp: Hư

Sao Thiên Hư là một phụ Tinh. Một trong sao bộ đôi Thiên Khốc và Thiên Hư. Gọi tắt là Khốc Hư. Một trong 6 sao của bộ Lục Bại Tinh gồm các sao Tiểu HaoĐại HaoTang MônBạch Hổ, Thiên Khốc, Thiên Hư (gọi tắt là Song Hao Tang Hổ Khốc Hư).

Sao Thiên Hư Ở Cung Mệnh

Ý nghĩa về tướng mạo, ngoại hình, tính cách

Thiên Hư là sao ưu tư, âu sầu, cho nên thủ Mệnh thì da xanh, mắt có quầng đen, diện mạo buồn tẻ, mặt thiếu khí sắc, mắt kém thần, hay trông xuống, không trông xa.

Là bại tinh và là sao âu sầu, Thiên Hư có nghĩa:

·         U buồn, ủy mị hay phiền muộn, đa sầu.

·         Bi quan, yếm thế.

·         Hay đãng trí, nghĩ đây quên đó.

·         Hay hốt hoảng hoang mang.

·         Ăn nói sai ngoa.

Thiên Hư tượng trưng cho nước mắt, lo buồn, xui xẻo. Chỉ riêng ở hai vị trí Tý và Ngọ thì có nghĩa tốt:

·         Có chí lớn.

·         Có văn tài lỗi lạc, nhất là tài hùng biện, nói năng đanh thép, hùng hồn.

·         Có khiếu hoạt động chính trị.

Ý nghĩa này càng rõ rệt hơn nếu đi kèm với cát tinh.

Phúc Thọ Tai Họa

·         Ở hãm địa, Thiên Hư chủ sự khốn khổ, đau buồn trong tâm hồn, sự xui xẻo dưới nhiều hình thức và sự yểu.

·         Ở tại Thìn, Tuất thì hay mắc nạn và vắn số.

·         Đi cùng với Kiếp, Phù, Khách, Cự, Nhật thì suốt đời bi ai, lúc nào cũng đau buồn, than khóc, tiếc thương vì bệnh tật, vì tang tóc.

Sao Thiên Hư Với Các Sao Khác
·         Khốc, Hư, Sát hay Phá đắc địa đồng cung: Có quyền cao chức trọng, uy danh lừng lẫy, được thiên hạ nể phục vì uy và tài.

Sao Thiên Hư Ở Cung Phúc Đức
·      Tổn thọ, có âm hồn báo oán nếu hãm địa.
·      Mã phát, hiển đạt nếu đắc địa ở Tý Ngọ.

Sao Thiên Hư Ở Cung Tài Bạch
·      Khó kiếm tiền, hay lo âu vì tiền bạc, hao tài.
·      Nếu ở Tý Ngọ thì trước nghèo sau giàu.

Sao Thiên Hư Ở Cung Tử Tức
·      Sinh con khó nuôi, sinh nhiều nuôi ít.
·      Đẻ mất con, sát con.

Sao Thiên Hư Ở Cung Phu Thê
Bại tinh, Thiên Hư ở đâu đều làm xấu cung đó, trừ phi đắc địa.
·      Xa nhau rồi mới lấy nhau được.
·      Nhân duyên trắc trở buổi đầu.
·      Ăn ở với nhau có nước mắt.
·      Vợ chồng xung khắc nếu có thêm Kình hay Đà.

Thiên Hư Khi Vào Các Hạn
·      Chỉ đắc lợi nếu đắc địa, nhưng chỉ thịnh trong 5 năm sau (nếu là đại hạn) hay nửa năm sau (nếu là tiểu hạn) mà thôi.
·      Gặp Tang Môn: Có tang chế, hoặc gặp phải chuyện buồn thấm thía hoặc vì tang khó hoặc vì tình phụ.
Hành: Thổ
Loại: Ác Tinh
Chủ về: Tù hãm, khốn đốn, trở ngại
Tên gọi tắt : Võng

Phụ Tinh. Thuộc bộ sao đôi Thiên La và Địa Võng. Gọi tắt là La Võng. Vị trí luôn ở trong Cung Tuất. Sao này là sao xấu.

Ý nghĩa của sao Địa Võng trong Tử Vi


Ý Nghĩa Địa Võng Ở Cung Mệnh

Sao Địa Võng ở Mệnh là rất thông minh, có tài khéo, suy tính công việc rất tài tình nhưng hay gặp ngăn trở, mọi công việc hay gặp rắc rối, bị ràng buộc.

Ý Nghĩa Địa Võng Với Các Sao Khác

Địa Võng và các sao giải: Làm giảm bớt hay tan biến đặc tính xấu của Địa Võng. Các sao giải này là TuầnTriệt, Tử Vi, Hóa Khoa, Thiên Giải, Giải Thần.

Địa Võng, Trực Phù: Làm tăng thêm ác tinh cho đương số.

Địa Võng bao giờ cũng ở cung Tuất, đối diện với sao Thiên La, do đó cần xem sao Thiên La.

Ý nghĩa của Sao Thiên La trong Tử Vi


Hành: Thổ
Loại: Ám Tinh
Tên gọi tắt : La

Phụ Tinh. Thuộc bộ sao đôi Thiên La và Địa Võng. Gọi tắt là La Võng.

Ý Nghĩa Của Thiên La

Sao Thiên La là một ám tinh, sao này có nghĩa là táo bạo, gan góc, ác hiểm.
Sao Thiên La chủ sự bắt bớ, giam cầm, gây rắc rối, ngăn trở công việc. Thiên La cũng như Địa Võng có tác dụng gặp sao hung thì thành tốt, gặp sao tốt thì thành hung.

Ý Nghĩa Thiên La Và Các Sao Khác

Thiên La, Thiên Lương: Tuy táo bạo nhưng trung hậu. Trong ý nghĩa này nếu Thiên La đi với Tử Vi, Hóa Khoa, Thiên Phủ thì đặc tính xấu của nó bị giảm chế đi nhiều.
Thiên La, Linh Tinh, Đà La, Thiên Mã gặp Tham Lang, Liêm Trinh ở cung Mệnh: Bị bắt giam, bị tử hình.

Sao Thiên Hình trong Tử Vi


Sao Thiên Hình là sao Hung Tinh, là sao xấu. Tuy nhiên khi nhìn thấy sao này thì cũng đừng lo nghĩ đến sự xấu xa của nó mà cần phải xem xét đầy đủ các yếu tố tác động rồi mới đưa ra nhận định đúng sai, tốt xấu của một cung, vận hạn…

-          Hành: Hỏa
-          Loại: Hung tinh
-          Chủ về: Cô khắc, hình thương, tai vạ, yểu vong
-          Tên gọi tắt: Hình

Thiên Hình là Phụ Tinh. Phân loại theo tính chất là Hình Tinh. Sao này là sao xấu. Một trong 4 sao của cách Binh Hình Tướng Ấn (Phục Binh, Thiên Hình, Tướng QuânQuốc Ấn). Cũng là 1 trong 4 sao của cách Hình Riêu Không Kiếp (Thiên Hình, Thiên Riêu, Địa KhôngĐịa Kiếp).

Vị Trí Ở Các Cung

-          Đắc địa: Dần, Thân, Mão Dậu.
-          Hãm địa: Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
-          Ý Nghĩa Thiên Hình Ở Cung Mệnh

Tính Tình

Sao Thiên Hình ở Mệnh là người trực tính, nóng nảy, ngay thẳng, đoan chính, có năng khiếu phán xét tinh vi, phân xử tỉ mỉ, công bình, quả cảm, hay giúp đỡ bênh vực người cô thế, bị ức hiếp, gặp chuyện bất công hay bất bình lộ diện.

Công Danh Tài Lộc

Thiên Hình trước hết là một sao võ cách, chủ về quân sự, binh quyền, sát phạt. Thiên Hình được ví như thanh kiếm, tượng trưng cho uy quyền, cho khả năng chế tài. Do đó, nếu đắc địa thì Thiên Hình chỉ sự tài giỏi, sự thao lược, hiển đạt về võ nghiệp. Đó là trường hợp của bộ sao Binh, Hình, Tướng, Ấn rất uy dũng, chủ mọi sự liên quan đến binh quyền, sát phạt, chỉ huy, lãnh đạo quân sự.

Nếu là thẩm phán thì đương sự có thể là thẩm phán quân đội ở Tòa Án Mặt Trận hay Tòa Án Binh.

Ngoài ra, nếu Thiên Hình đi với bộ sao y sĩ (Tướng Y, Cơ Nguyệt, Đồng Lương ...) thì là bác sĩ giải phẩu hay châm cứu.

Nếu ở vị trí đắc địa (Dần, Thân, Mão, Dậu) thì rất anh hùng trong nghiệp võ, có công trạng lớn, nổi danh trong nghiệp võ hay trong cách thẩm phán, y sĩ, nhất là Hình ở Dần.

Phúc Thọ Tai Họa

Thiên Hình cũng liên quan đến tù tội, nhất là khi gặp sát tinh, tượng trưng cho hình phạt phải gánh chịu. Có thể nặng hơn tù tội như bị đâm chém bằng gươm đao, chết vì súng đạn. Đó là trường hợp bộ sao Thiên Tướng hay Tướng Quân với Thiên Hình, Hay Thiên Mã và Thiên Hình, Hoặc Thiên Hình gặp Tuần Triệt (ví như thanh kiếm gãy, chủ tai họa hiểm nghèo) hoặc nếu Thiên Hình hãm địa. Hạn gặp các sao này sẽ bị họa hung, xảy ra rất mau chóng vì Thiên Hình tác họa mau như bất cứ sao Hỏa nào.

Sao Thiên Hình Ở Cung Phụ Mẫu

Cha mẹ khắc khẩu, không hòa thuận hoặc hay đau ốm, hoặc con cái không ở gần cha mẹ.

Sao Thiên Hình Ở Cung Phúc Đức

Không được hưởng phúc, giảm thọ, đời nay đây mai đó, hay đau ốm.

Sao Thiên Hình Ở Cung Điền Trạch

Nhà cửa phải thay đổi nhiều lần, chủ quyền nhà hay có sự tranh chấp.

Sao Thiên Hình Ở Cung Quan Lộc

Rất có lợi khi làm nghề thầy thuốc, mổ xẻ, thú y, hàn tiện, thầy giáo, cơ khí, quân sự, nhưng có thêm sao Địa Không, Địa Kiếp thì hay bị hại về công danh.

Sao Thiên Hình Ở Cung Nô Bộc

Bè bạn, người giúp việc kém cõi và không được lâu bền, không tốt.

Sao Thiên Hình Ở Cung Thiên Di

Ra ngoài bất lợi, bôn ba, tai nạn dọc đường.

Sao Thiên Hình Ở Cung Tật Ách

Dễ bị mổ xẻ, cưa cắt, có sẹo, tai nạn xe cộ, mất trộm.
Gặp sao Kiếp Sát, Hỷ Thần, có bệnh trĩ phải bị cắt mổ.
Gặp sao Thái Âm, Thái Dương, bị đau mắt có thể mổ hay chà xát đau đớn.

Sao Thiên Hình Ở Cung Tài Bạch

Làm nghề khéo tay, có hoa tay, bắt chước tài tình.

Sao Thiên Hình Ở Cung Tử Tức

Giảm số lượng con cái.

Sao Thiên Hình Ở Cung Phu Thê

Duyên nợ trắc trở, nhưng luôn luôn gặp người đứng đắn, nghiêm túc, đôi khi quá đáng đưa đến sự khắc nghiệt, lạnh lùng.

Sao Thiên Hình Ở Cung Huynh Đệ

Anh chị em không hợp tính nhau.

Thiên Hình Khi Vào Các Hạn

Hạn có sao Thiên Hình mà gặp sao Thiên Tướng, hoặc gặp sao Tướng Quân, hoặc gặp sao Thiên Mã, hoặc TUẦN, TRIỆT thì sẽ tác họa hiểm nghèo, sự xấu sẽ xảy ra rất nhanh chóng.

Sao Thiên Riêu trong Tử Vi Lý Số

Bài này luận bàn về nội dung, đặc điểm của sao Thiên Riêu trong Tử Vi, Sao thiên riêu khi ở Mệnh, ở các cung và khi vào hạn.

-          Hành: Thủy
-          Loại: Dâm tinh
-          Chủ về: Phong lưu khoái lạc, chơi bời, a dua, dễ tin.
-          Tên gọi tắt: Riêu

Thiên Riêu là sao Phụ Tinh. Luôn luôn đồng cung với sao Thiên Y. Cũng là 1 trong 4 sao của cách Hình Riêu Không Kiếp (Thiên Hình, Thiên Riêu, Địa Không, Địa Kiếp).

Vị Trí Ở Các Cung

-          Đắc địa: Dần, Mão, Dậu, Tuất.
-          Hãm địa: Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Hợi

Sao Thiên Riêu Ở Cung Mệnh

Tính Tình

Sao Thiên Riêu ở Mệnh là người ham vui, thích chơi bời, phóng đãng, dễ tin người, nhẹ dạ, tính tình không dứt khoát, khó cầu công danh, thi cử.

Sao Thiên Riêu Với Các Sao Khác

Sao Thiên Riêu ở Hợi cùng các sao Văn XươngVăn KhúcThiên KhôiThiên Việt, Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc thì thi đỗ và làm nên.

Nếu gặp các sao Hóa Kỵ, Đà La, Cự Môn, Linh Tinh, Hỏa Tinh, Kình Dương, Địa Không, Địa Kiếp thì hay trầm mình.

Sao Thiên Riêu Ở Các Cung Phụ Mẫu

Cha mẹ là người có tay nghề khéo sống bằng nghề có liên quan đến sông nước, cha hoặc mẹ có tài về nghệ thuật, mỹ thuật, có hoa tay.

Sao Thiên Riêu Ở Cung Phúc Đức

Trong họ thường là người nữ lận đận về chồng con, có ác tật, chết non, cô độc, người nam thì phóng đãng, phong lưu, đi xa, có tài nghệ đặc biệt.

Sao Thiên Riêu Ở Cung Điền Trạch

Chậm về nhà cửa, nếu có sớm thì cũng tầm thường, phải thay đổi.

Sao Thiên Riêu Ở Cung Quan Lộc

Công danh hay thay đổi, nay đây mai đó, hợp nghề thuốc, nghệ thuật, đạo diễn, sân khấu, nhà giáo.

Sao Thiên Riêu Ở Cung Nô Bộc

Bè bạn, người giúp việc nay ở mai đi, ham chơi nhưng cũng có tài nghệ đặc biệt.

Sao Thiên Riêu Ở Cung Thiên Di

Ra ngoài không có nơi chốn cố định, đa nghệ.

Sao Thiên Riêu Ở Cung Tật Ách

Gặp sao tốt thì có sức khỏe nhưng cũng không được lâu bền, gặp sao xấu thì cũng hay tai nạn, đau yếu.

Sao Thiên Riêu Ở Cung Tài Bạch

Tài lộc ra vào thất thường, ưa thích cờ bạc, trò chơi giải trí, nghệ thuật hoặc nghề thuốc, thầy giáo phát tài.

Sao Thiên Riêu Ở Cung Tử Tức

Sinh nở khó khăn, hoặc khó nuôi con, hoặc có con riêng của vợ hay chồng, con cái hay chơi bời.

Sao Thiên Riêu Ở Cung Phu Thê

Vợ chồng ưa thích vui chơi, văn nghệ, phong lưu tài tử.

Sao Thiên Riêu Ở Cung Huynh Đệ

Có anh chị em dị bào, hoặc anh chị em nuôi, trong anh chị em có người phong lưu tài tử.

Thiên Riêu Khi Vào Các Hạn

Hạn gặp sao Thiên Riêu, người già không sống lâu, trẻ con thì hay quấy. Nếu có thêm sao Phá Toái, là hạn ốm đau, khẩu thiệt.
Hạn gặp sao Thiên Riêu, Thai, là hạn rất dễ có con riêng.
Hạn gặp sao Thiên Riêu, Tham Lang, Hóa Kỵ, có tai nạn về sông nước, hoặc mắc khẩu thiệt, hoặc bị kiện tụng, có sự lo buồn.
Hạn gặp sao Thiên Riêu, Địa Không, Địa Kiếp, Thai, có chửa hoang, hoặc bị hiếp dâm, bị bắt ép làm nghề mãi dâm.
Hạn gặp sao Thiên Riêu, Thái Dương, Đà La, Hóa Kỵ, là hạn đau mắt nặng, nếu không cũng bị đau yếu, hao tán tiền tài, nếu có quan chức chắc chắn bị truất giáng.

Hạn gặp sao Thiên Riêu, Thiên Hình, Bệnh, hay bị bệnh phù. Nếu có thêm sao Địa Không, Địa Kiếp, mắc bệnh phong tình.

Ý nghĩa của Sao Trực Phù

Hành: Kim
Loại: Ác Tinh
Chủ về: Tật bệnh.

Phụ tinh. Sao thứ 12 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.


Ý Nghĩa Sao Trực Phù Ở Cung Mệnh

Sao Trực Phù ở Mệnh là người trực tính, ăn ngay nói thẳng, cho nên dễ bị đụng chạm, mếch lòng, hay bị rắc rối, bị ngăn trở mọi việc, sức khỏe kém, hay bị bệnh tật, lúc nhỏ èo uột, khó nuôi.

Ý nghĩa của sao Tử Phù


Hành: Kim
Loại: Hung Tinh
Chủ về: Tật bệnh, buồn thảm, nguy khốn, gây rắc rối ngăn trở công việc.

Phụ tinh. Sao thứ 6 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Luôn có sao Nguyệt Đức đồng cung.


Sao Tử Phù chủ sự buồn thảm, nguy khốn. Đây là một hung tinh loại nhẹ, chỉ một ác lâm vừa phải có mức độ.

Sao Tử Phù thuộc Hỏa, chủ tang thương, gây rắc rối, ngăn trở mọi sự việc. Ngoài ra, còn có ý nghĩa sự chết, báo hiệu tang thương.

Ý nghĩa của Sao Tuế Phá

Hành: Hỏa
Loại: Bại Tinh
Chủ về: Trở ngại, phá tán.

Phụ tinh. Sao thứ 7 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.


Ý Nghĩa Tuế Phá Ở Cung Mệnh

Cơ Thể:

Tuế Phá là bộ răng. Tuế Phá gặp Thiên Khốc, Thiên Hư thì đau răng, sâu răng, hư răng. Ở cung Mệnh có Tuế Phá thì răng xấu, hay đau.

Tính Tình

Sao Tuế Phá ở cung Mệnh thì tính tình ngang ngược, cứng đầu, nghịch ngợm, phá tán.


Ý Nghĩa Tuế Phá Và Các Sao Khác


Tuế Phá, Thiên Riêu, Thiên Đồng, Triệt: Rụng răng sớm.

Tuế Phá, Thiên Riêu ở cung Mệnh: Chơi bời lếu láo, du đãng.

Tuế Phá ở cung Tử Tức: Con ngỗ nghịch, khó dạy, phá của.

Tuế Phá ở cung Thiên Di: Hay khích bác, châm chọc kẻ khác, tính ưa phá, trêu, mất dạy.

Tuế Phá là sao điển hình của trẻ con đứng đường, nghịch ngợm, hay phá phách, phá hoại, gây gỗ: đó là hạn.

1 nhận xét: