Thứ Sáu, 5 tháng 2, 2016

Ý Nghĩa Của Thiên Quan, Thiên Phúc:

Hai sao Thiên Quan (Thiên Quan Quý Nhân) Thiên Phúc (Thiên Phúc Quý Nhân) thường có ý nghĩa giống nhau. Dù nằm ở cung nào thì 2 sao này cũng giáng phúc cho cung đó. Cứu khốn, phò nguy cho đương số.

Hành: Hỏa
Phúc tinh: chủ sự phò nguy cứu khổ.
Hai sao này đóng đâu cứu khổ cứu nạn ở đó.

1. Ý nghĩa của thiên quan, thiên phúc:

Cả 2 đều là phúc tinh và đồng nghĩa với nhau:

a. Về tính tình:

– có thiện tâm, nhân hậu, hiền lành, đức độ, hay làm việc thiện, hay cứu giúp người
– có tín ngưỡng, tin tưởng nơi Phật Trời, nhân quả
– có khiếu đi tu, có thể đắc quả
Hai sao này giống nghĩa với Tứ Đức và Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần

b. Về phúc thọ:

– chủ sự cứu giải tai họa, giảm bớt hung nguy
– giảm bệnh tật
– tăng phúc thọ do việc tu nhân tích đức, giúp người, người giúp

2. Ý nghĩa của Thiên quan, Thiên phúc và một số sao khác:

– Thiên TướngRiêu, Y và Thiên Quan, Thiên Phúc: bác sĩ rất mát tay, lương y chữa bệnh giỏi
– Cơ Nguyệt Đồng Lương, Thiên Quan, Thiên Phúc: lương y, người hảo tâm, phúc thiện, hay làm công tác xã hội.
– Tử, Tham đồng cung: đi tu, cứu độ được nhiều người.

3. Ý nghĩa của thiên quan, thiên phúc ở các cung:

Đóng ở bất luận cung nào, 2 sao này đều mang lại sự lành, sự thiện cho các cung đó. Tốt nhất là ở cung Mệnh, Thân, Phúc, Di, Tật.

Cung Quan hay Di, Mệnh:

Hay giúp đỡ người khác và được nhiều kẻ khác giúp đỡ.

Cung Tài: 

Hay dùng tiền bố thí, cúng đường, sử dụng tiền bạc vào mục đích lương thiện, xã hội.
Cung Điền:

Có khi hiến điền, nhà cửa cho việc nghĩa.

Hạn: 

Được nâng đỡ, giúp đỡ trong công danh, tiền bạc.

Sao Phong Cáo trong Tử Vi

Hành: Thổ
Loại: Văn Tinh, Quý Tinh
Chủ về: Bằng sắc, ấn tín, quý hiển
Tên gọi tắt: Cáo

Phong Cáo thuộc sao bộ đôi Thai Phụ và Phong Cáo. Gọi tắt là bộ Thai Cáo


Ý Nghĩa Của Phong Cáo

Tự đắc kiêu hãnh, tự phụ.
Háo danh, hay khoe khoang.
Chuộng hình thức bề ngoài.

Lợi ích cho việc thi cử, cầu danh vì sao này chủ về bằng sắc, huy chương, công danh.
Với ba ý nghĩa đầu, Phong Cáo giống nghĩa với Hóa Quyền, nhưng có lẽ không mạnh bằng Hóa Quyền vì Quyền đắc địa chỉ uy lực thực sự hơn là danh tiếng bề ngoài. Nếu đi đôi, nhất định ý nghĩa phải mạnh hơn, đặc biệt là có Quốc Ấn đi kèm.

Ý Nghĩa Phong Cáo Ở Cung Mệnh, Quan

Phong Cáo, Thai Phụ đi chung mới đủ mạnh, và nhất định là đi cùng với cát tinh càng khác.
Phong Cáo, Phụ, Xương Khúc, Khoa Quyền hay.
Phong Cáo, Phụ, Âm Dương sáng sủa hoặc.
Phong Cáo Phụ, Tướng Ấn: Rất quí hiển, được trọng dụng, có huy chương, tưởng lục.

Ý Nghĩa Phong Cáo Ở Cung Điền Trạch

Phong Cáo, Ấn, Thai Phụ: Được ban cấp điền sản ăn lộc, hay khẩn hoang

Phong Cáo Khi Vào Các Hạn

Cũng có nghĩa như đắc tài, đắc danh, được tiếng khen, có huy chương.

Sao Thai Phụ trong Tử Vi


Ý nghĩ, nội dung và đặc điểm của Sao Thai Phụ trong một lá số Tử Vi.

  - Hành: Kim
  - Loại: Quý Tinh
  - Chủ về: Bằng sắc, ấn tín, quý hiển
  - Tên gọi tắt : Thai

Phụ Tinh. Thuộc sao bộ đôi Thai Phụ và Phong Cáo. Gọi tắt là bộ Thai Cáo.


Ý Nghĩa Thai Phụ Ở Cung Mệnh


Thai Phụ ở Mệnh là người có danh chức, học hành tốt, có sự đỗ đạt cao, thăng tiến về công danh, có bằng cấp, huy chương, bằng khen.

Lợi ích cho việc thi cử, cầu danh vì sao này chủ về bằng sắc, huy chương, công danh.

Ý Nghĩa Thai Phụ Ở Cung Quan Lộc

Phong Cáo, Thai Phụ đi chung mới đủ mạnh, và nhất định là đi cùng với cát tinh càng khác.
Phong Cáo, Thai Phụ, Xương Khúc, Khoa Quyền hay.
Phong Cáo, Thai Phụ, Âm Dương sáng sủa hoặc Phong Cáo Thai Phụ, Tướng Ấn: Rất quí hiển, được trọng dụng, có huy chương, tưởng lục.

Ý Nghĩa Thai Phụ Ở Cung Điền Trạch

Phong Cáo, Ấn, Thai Phụ: Được ban cấp điền sản ăn lộc, hay khẩn hoang.

Thai Phụ Khi Vào Các Hạn

Cũng có nghĩa như đắc tài, đắc danh, được tiếng khen, có huy chương.


Hành: Thủy
Loại: Thiện Tinh
Đặc Tính: Nhân hậu, từ thiện, giải trừ được bệnh tật, tai nạn nhỏ.

Phụ tinh. Sao thứ 4 trong 12 sao thuộc vòng  sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.



Vị Trí Đắc Địa Của Thiếu Âm
  • Sao Thiếu Âm đắc địa theo các vị trí đắc địa của Nhật, Nguyệt tức là: Từ Thân đến Tý. Chỉ khi nào đắc địa, sao này mới có ý nghĩa. Nếu ở hãm địa thì vô dụng.
  • Đặc biệt Thiếu Dương đắc địa và đồng cung với Nhật, Thiếu Âm đắc địa và đồng cung với Nguyệt, ý nghĩa càng rực rỡ hơn, ví như mặt trời, mặt trăng đều có đôi, cùng tỏa ánh sáng song song.
  • Nếu đắc địa mà không đồng cung với Nhật, Nguyệt, chỉ hội chiếu với Nhật, Nguyệt thì cũng sáng lạn, nhưng dĩ nhiên là không sáng sủa bằng vị trí đồng cung đắc địa.
Ý Nghĩa Của Thiếu Âm

Thiếu Âm là cát tinh, nên có ý nghĩa tốt nếu đắc địa.
  • Thông minh.
  • Vui vẻ, hòa nhã, nhu.
  • Nhân hậu, từ thiện. Ý nghĩa nhân hậu này tương tự như ý nghĩa của 4 sao Long Đức, Phúc Đức, Thiên Đức, Nguyệt Đức. Do đó, nếu đi kèm với các sao này, ý nghĩa nhân đức càng thịnh hơn.
  • Giải trừ được bệnh tật, tai họa nhỏ. Giá trị cứu giải của Thiếu Âm tương đương với giá trị cứu giải của Tứ Đức. Đặc biệt là khi hội họp với Hóa Khoa, hoặc đồng cung, hoặc xung chiếu, Thiếu Âm và Thiếu Dương kết hợp thành bộ sao gia tăng phúc thọ, cứu khốn phò nguy giải trừ nhiều bệnh tật, tai họa.
  • Thiếu Âm gặp sao tốt thì làm tốt thêm, gặp sao xấu thì vô dụng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét