Thứ Tư, 3 tháng 2, 2016

Nhóm Tứ Đức

Sao Thiên Đức trong Lá Số Tử Vi

Ý nghĩa và nội dung của sao Thiên Đức trong Tử Vi.

Hành: Thổ
Loại: Thiện tinh
Đặc Tính: Phúc hậu, từ thiện, nhân đạo, có đức hạnh, giải trừ được bệnh tật, tai nạn nhỏ


Ý Nghĩa Thiên Đức Ở Cung Mệnh

Tính Tình

Ôn hòa, nhân hậu, đức hạnh, đẹp nết.
Từ bi, từ thiện hay giúp đỡ, làm phúc.

Phúc Thọ Tai Họa

Sao Thiên Đức có thể giải trừ được những bệnh tật nhỏ và tai họa nhỏ, mang lại một số may mắn, hỷ sự. Do đó, sao này giống như các sao Thiên GiảiĐịa Giải, Giải Thần, Thiên QuanThiên Phúc, Thiếu Âm, Thiếu Dương, Quang Quý, Tả Hữu, Sinh, Vượng. Sự kết hợp càng nhiều giải tinh càng làm tăng hiệu lực cứu giải.

Ý Nghĩa Thiên Đức Ở Cung Phụ Mẫu

Cha mẹ nhân hậu, từ thiện, có nghề khéo.

Ý Nghĩa Thiên Đức Ở Cung Phúc Đức

Thiên Đức, Nguyệt Đức đồng cung thì họ hàng phúc hậu, mồ mã thuận vị.

Ý Nghĩa Thiên Đức Ở Cung Điền Trạch

Đi đâu cũng có người giúp đỡ về nhà cửa, nơi ăn chốn ở.

Ý Nghĩa Thiên Đức Ở Cung Quan Lộc

Công danh hay gặp may, có lương tâm nghề nghiệp.

Ý Nghĩa Thiên Đức Ở Cung Nô Bộc

Bè bạn, người làm, người giúp việc, nhân hậu.

Ý Nghĩa Thiên Đức Ở Cung Thiên Di

Ra ngoài khiêm tốn, hay gặp quý nhân.

Ý Nghĩa Thiên Đức Ở Cung Tật Ách

Giải trừ được tai nạn, bệnh tật nhỏ.

Ý Nghĩa Thiên Đức Ở Cung Tài Bạch

Kiếm tiền chính đáng, có lòng từ thiện.
Được giúp đỡ hoặc gặp may về tiền bạc.

Ý Nghĩa Thiên Đức Ở Cung Tử Tức

Con cái hòa thuận, hiếu thảo.
Thiên Đồng, Nguyệt Đức: Vợ chồng có con sớm.

Ý Nghĩa Thiên Đức Ở Cung Phu Thê

Người hôn phối có nhan sắc, đứng đắn.
Có Thiên Đức, Nguyệt Đức, Đào Hoa thì vợ chồng tốt đôi, tương đắc.

Ý Nghĩa Thiên Đức Ở Cung Huynh Đệ

Anh chị em hòa thuận.

Thiên Đức Khi Vào Các Hạn

Thiên ĐứcĐào, Hồng: Gặp giai nhân giúp đỡ nên tình duyên (có phụ nữ làm mai mối được vợ chồng).

Ý nghĩa của sao Long Đức trong Tử Vi


Hành: Thủy
Loại: Thiện Tinh
Chủ về: Khoan hòa, nhân hậu, đoan chính, phúc thiện, giải được tai nạn hung nguy

Phụ tinh. Sao thứ 8 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử PhùTuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Phân loại theo tính chất là Thiện Tinh.


Ý Nghĩa Long Đức Ở Cung Mệnh

Tính Tình

Ôn hòa, nhân hậu, đức hạnh, đẹp nết.
Từ bi, từ thiện hay giúp đỡ, làm phúc.

Phúc Thọ Tai Họa

Sao Long Đức có thể giải trừ được những bệnh tật nhỏ và tai họa nhỏ, mang lại một số may mắn, hỷ sự. Do đó, sao này giống như các sao Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiếu Âm, Thiếu Dương, Quang Quý, Tả Hữu, Sinh, Vượng. Sự kết hợp càng nhiều giải tinh càng làm tăng hiệu lực cứu giải.

Ý Nghĩa Long Đức Ở Cung Phụ Mẫu

Cha mẹ nhân hậu, từ thiện, có nghề khéo.

Ý Nghĩa Long Đức Ở Cung Phúc Đức

Thiên Đức, Nguyệt Đức đồng cung thì họ hàng phúc hậu, mồ mã thuận vị.

Ý Nghĩa Long Đức Ở Cung Điền Trạch

Đi đâu cũng có người giúp đỡ về nhà cửa, nơi ăn chốn ở.

Ý Nghĩa Long Đức Ở Cung Quan Lộc

Công danh hay gặp may, có lương tâm nghề nghiệp.

Ý Nghĩa Long Đức Ở Cung Nô Bộc

Bè bạn, người làm, người giúp việc, nhân hậu.

Ý Nghĩa Long Đức Ở Cung Thiên Di

Ra ngoài khiêm tốn, hay gặp quý nhân.

Ý Nghĩa Long Đức Ở Cung Tật Ách

Giải trừ được tai nạn, bệnh tật nhỏ.

Ý Nghĩa Long Đức Ở Cung Tài Bạch

Kiếm tiền chính đáng, có lòng từ thiện.
Được giúp đỡ hoặc gặp may về tiền bạc.

Ý Nghĩa Long Đức Ở Cung Tử Tức

Con cái hòa thuận, hiếu thảo.
Thiên Đồng, Nguyệt Đức: Vợ chồng có con sớm.

Ý Nghĩa Long Đức Ở Cung Phu Thê

Người hôn phối có nhan sắc, đứng đắn.
Có Thiên Đức, Nguyệt Đức, Đào Hoa thì vợ chồng tốt đôi, tương đắc.

Ý Nghĩa Long Đức Ở Cung Huynh Đệ

Anh chị em hòa thuận.


Long Đức Khi Vào Các Hạn

Nguyệt Đức, Đào Hồng: Gặp giai nhân giúp đỡ nên tình duyên (có phụ nữ làm mai mối được vợ chồng).

Sao Nguyệt Đức trong lá số tử vi

Ý nghĩa sao Nguyệt Đức trong lá số tử vi.

Hành: Hỏa
Loại: Thiện Tinh
Chủ về: Phúc hậu, từ thiện, nhân đạo, có đức hạnh, giải trừ được bệnh tật, tai nạn nhỏ


Ý Nghĩa Nguyệt Đức Ở Cung Mệnh

Tính Tình

Ôn hòa, nhân hậu, đức hạnh, đẹp nết.
Từ bi, từ thiện hay giúp đỡ, làm phúc.

Phúc Thọ Tai Họa

Sao Nguyệt Đức có thể giải trừ được những bệnh tật nhỏ và tai họa nhỏ, mang lại một số may mắn, hỷ sự. Do đó, sao này giống như các sao Thiên GiảiĐịa Giải, Giải Thần, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiếu Âm, Thiếu Dương, Quang Quý, Tả Hữu, Sinh, Vượng. Sự kết hợp càng nhiều giải tinh càng làm tăng hiệu lực cứu giải.

Ý Nghĩa Nguyệt Đức Ở Cung Phụ Mẫu

Cha mẹ nhân hậu, từ thiện, có nghề khéo.

Ý Nghĩa Nguyệt Đức Ở Cung Phúc Đức

Thiên Đức, Nguyệt Đức đồng cung thì họ hàng phúc hậu, mồ mả thuận vị.

Ý Nghĩa Nguyệt Đức Ở Cung Điền Trạch

Đi đâu cũng có người giúp đỡ về nhà cửa, nơi ăn chốn ở.

Ý Nghĩa Nguyệt Đức Ở Cung Quan Lộc

Công danh hay gặp may, có lương tâm nghề nghiệp.

Ý Nghĩa Nguyệt Đức Ở Cung Nô Bộc

Bè bạn, người làm, người giúp việc, nhân hậu.

Ý Nghĩa Nguyệt Đức Ở Cung Thiên Di

Ra ngoài khiêm tốn, hay gặp quý nhân.

Ý Nghĩa Nguyệt Đức Ở Cung Tật Ách

Giải trừ được tai nạn, bệnh tật nhỏ.

Ý Nghĩa Nguyệt Đức Ở Cung Tài Bạch

Kiếm tiền chính đáng, có lòng từ thiện.
Được giúp đỡ hoặc gặp may về tiền bạc.

Ý Nghĩa Nguyệt Đức Ở Cung Tử Tức

Con cái hòa thuận, hiếu thảo.
Thiên Đồng, Nguyệt Đức: Vợ chồng có con sớm.

Ý Nghĩa Nguyệt Đức Ở Cung Phu Thê

Người hôn phối có nhan sắc, đứng đắn.
Có Thiên Đức, Nguyệt Đức, Đào Hoa thì vợ chồng tốt đôi, tương đắc.

Ý Nghĩa Nguyệt Đức Ở Cung Huynh Đệ

Anh chị em hòa thuận.

Nguyệt Đức Khi Vào Các Hạn

Nguyệt Đức, Đào Hồng: Gặp giai nhân giúp đỡ nên tình duyên (có phụ nữ làm mai mối được vợ chồng).

Ý nghĩa sao Phúc Đức trong Tử Vi

Hành: Thổ
Loại: Phúc Tinh
Chủ về: Khoan hòa, nhân hậu, đoan chính, phúc thiện, giải được tai nạn, hung nguy

Phụ tinh. Sao thứ 10 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Luôn đóng trong cùng một cung với sao Thiên Đức.


Ý Nghĩa Phúc Đức Ở Cung Mệnh

Tính Tình

Ôn hòa, nhân hậu, đức hạnh, đẹp nết.
Từ bi, từ thiện hay giúp đỡ, làm phúc.

Phúc Thọ Tai Họa

Sao Phúc Đức có thể giải trừ được những bệnh tật nhỏ và tai họa nhỏ, mang lại một số may mắn, hỷ sự. Do đó, sao này giống như các sao Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiếu Âm, Thiếu Dương, Quang Quý, Tả Hữu, Sinh, Vượng. Sự kết hợp càng nhiều giải tinh càng làm tăng hiệu lực cứu giải.

Ý Nghĩa Phúc Đức Ở Cung Phụ Mẫu

Cha mẹ nhân hậu, từ thiện, có nghề khéo.

Ý Nghĩa Phúc Đức Ở Cung Phúc Đức

Hiên Đức, Nguyệt Đức đồng cung thì họ hàng phúc hậu, mồ mã thuận vị.

Ý Nghĩa Phúc Đức Ở Cung Điền Trạch

Đi đâu cũng có người giúp đỡ về nhà cửa, nơi ăn chốn ở.

Ý Nghĩa Phúc Đức Ở Cung Quan Lộc

Công danh hay gặp may, có lương tâm nghề nghiệp.

Ý Nghĩa Phúc Đức Ở Cung Nô Bộc

Bè bạn, người làm, người giúp việc, nhân hậu.

Ý Nghĩa Phúc Đức Ở Cung Thiên Di

Ra ngoài khiêm tốn, hay gặp quý nhân.

Ý Nghĩa Phúc Đức Ở Cung Tật Ách

Giải trừ được tai nạn, bệnh tật nhỏ.

Ý Nghĩa Phúc Đức Ở Cung Tài Bạch

Kiếm tiền chính đáng, có lòng từ thiện.
Được giúp đỡ hoặc gặp may về tiền bạc.

Ý Nghĩa Phúc Đức Ở Cung Tử Tức

Con cái hòa thuận, hiếu thảo.
Thiên Đồng, Nguyệt Đức: Vợ chồng có con sớm.

Ý Nghĩa Phúc Đức Ở Cung Phu Thê

Người hôn phối có nhan sắc, đứng đắn.
Có Thiên Đức, Nguyệt Đức, Đào Hoa thì vợ chồng tốt đôi, tương đắc.

Ý Nghĩa Phúc Đức Ở Cung Huynh Đệ

Anh chị em hòa thuận.

Phúc Đức Khi Vào Các Hạn

Nguyệt Đức, Đào Hồng: Gặp giai nhân giúp đỡ nên tình duyên (có phụ nữ làm mai mối được vợ chồng).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét